THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚCNGOÀI KINH DOANH VỀ DỊCH VỤ XÂY DỰNG

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về dịch vụ xây dựng

Theo quy định của Luật Đầu tư 2014, Luật Xây dựng 2014, Cam kết WTO của Việt Nam và các hiệp định thương mại tự do song phương giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài được thành lập công ty có vốn nước nước ngoài kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam bao gồm:

  • Các cá nhân nước ngoài là công dân của các nước thành viên của WTO, hoặc quốc gia có ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam;
  • Các tổ chức, doanh nghiệp mang quốc tịch các nước thành viên của WTO, hoặc quốc gia có ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam;

Điều kiện và hồ sơ cần chuẩn bị thành lập công ty có vốn nước nước ngoài kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng:

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân:

  • Hộ chiếu công chứng của nhà đầu tư;
  • Có năng lực tài chính để thực hiện dự án: Nhà đầu tư chứng minh thông qua việc chuẩn bị: Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc sổ tiết kiệ mang tên nhà đầu tư với số tiền tương ứng đầu tư tại Việt Nam;
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án: Tức có hợp đồng thuê nhà hoặc thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở công ty. Lưu ý thuê nhà chung cư, nhà tập thể. Yêu cầu bên cho thuê cung cấp: Bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp thuê của Công ty thì cần cung cấp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chức năng kinh doanh bất động sản), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà cho thuê, Giấy phép xây dựng toà nhà.
  • Có năng lực thực hiện dịch vụ xây dựng tại Việt Nam

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức (công ty nước ngoài):

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh  của công ty tại nước ngoài (bản sao công chứng có hợp pháp hoá lãnh sự)
  • Hộ chiếu công chứng của người đại diện theo pháp luật của công ty tại nước ngoài;
  • Hộ chiếu công chứng của giám đốc – người đại diện theo pháp luật công ty tại Việt Nam;
  • Điều lệ công ty nước ngoài (bản sao công chứng có hợp pháp hoá lãnh sự);
  • Có năng lực tài chính để thực hiện dự án: Nhà đầu tư là tổ chức chứng minh thông qua việc chuẩn bị: Báo cáo tài chính của công ty nước ngoài có kiểm toán, có lãi và được hợp pháp hoá lãnh sự, dịch công chứng sang Tiếng Việt. Trường hợp báo cáo tài chính chưa có lãi cần chuẩn bị thêm: Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng tài khoản công ty tại nước ngoài;
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án: Tức có hợp đồng thuê nhà hoặc thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở công ty. Lưu ý thuê nhà chung cư, nhà tập thể. Yêu cầu bên cho thuê cung cấp: Bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp thuê của Công ty thì cần cung cấp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chức năng kinh doanh bất động sản), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà cho thuê, Giấy phép xây dựng toà nhà.
  • Có năng lực thực hiện hoạt động xây dựng.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập công ty  có vốn nước nước ngoài kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng

Quy trình thực hiện

  • Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Hợp đồng đã từng thực hiện về dịch vụ xây dựng của nhà đầu tư/ Xác nhận kinh nghiệm đã làm việc cho doanh nghiệp thực hiện dịch vụ xây dựng.

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Mã số dự án đầu tư.
  • Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
  • Tên dự án đầu tư.
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
  • Thời hạn hoạt động của dự án.
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:

  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ gồm

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên/ cổ đông là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Đối với thành viên/ cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.

Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp của người nước ngoài tại Việt Nam

  • Tư vấn điều kiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ thủ tục thành lập doanh nghiệp của người nước ngoài;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp của người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; dấu pháp nhân, đăng bố cáo thành lập;
  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Nhận và giao lại cho khách hàng Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, dấu pháp nhân, đăng bố cáo thành lập;
  • Tư vấn điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp của người nước ngoài tại Việt Nam