Thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam
Trong 6 tháng đầu năm 2023, theo số liệu của Cục Đầu tư nước ngoài, tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp đạt gần 13,43 tỷ USD. Ước tính các dự án đầu tư nước ngoài đã giải ngân được khoảng 10,02 tỷ USD, tăng nhẹ 0,5% so với cùng kỳ năm 2022 và tăng 1,3 điểm phần trăm so với 5 tháng đầu năm 2023. Số liệu trên cho thấy sự tăng trưởng vô cùng tiềm năng của thị trường FDI tại Việt Nam trong thời gian tới.
Hồ sơ nhà đầu tư cần chuẩn bị để thành lập công ty FDI tại Việt Nam
Đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài
- Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
- Xác nhận số dư tài khoản tương ứng với vốn dự định thành lập công ty FDI;
Đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài
- Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Hồ sơ chứng minh trụ sở công ty: Hợp đồng thuê nhà, Bản sao côngchứng giấy tờ nhà đất của bên cho thuê: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng; nếu bên cho thuê là công ty: cần cung cấp thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng kinhd oanh bất động sản;
- Đối với dự án có thuê đất của nhà nước cần nộp thêm: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ cần nộp thêm: Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam
Thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam ngày càng đơn giản hóa với các hình thức đầu tư linh hoạt để nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng tiếp cận trong quá trình đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện thành lập thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam thông qua hai cách: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp:
Thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam theo hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
Bước 1: Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ bản cứng sẽ được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Đồng thời, cơ quan Đăng ký đầu tư cũng sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai trực tuyến theo bước 1, nhà đầu tư nộp hồ sơ giấy (bản cứng) xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu pháp nhân
- Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Phòng đăng ký kinh doanh– Sở Kế hoạch và Đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế;
- Thực hiện khắc con dấu công ty.
Bước 4: Chỉ dành cho doanh nghiệp có thực hiện quyền bán lẻ hàng hóa
Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh tại Sở Công thương.
Bước 5: Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà đầu tư nước ngoài cần góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, ngay sau khi thành lập công ty nhà đầu tư cần tiến hành mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp.
Bước 6: Hoàn thành các thủ tục sau thành lập công ty
Sau khi thành lập công ty nhà đầu tư tiến hành các thủ tục đăng ký tài khoản, mua chữ số, nộp thuế môn bài, kê khai thuế môn bài, phát hành hóa đơn, kê khai thuế,….
Thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam theo hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài thông qua thủ tục góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam
Để thuận tiện và nhanh hơn, nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần tại công ty Việt Nam. Theo đó, thủ tục được thực hiện như sau:
Bước 1: Đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của công ty Việt Nam
- Trên thực tế vì thủ tục thành lập công ty Việt Nam đơn giản hơn nhiều, nên nhiều nhà đầu tư đã lựa chọn thành lập công ty Việt Nam trước sau đó tiến hành thủ tục mua phần vốn góp, mua cổ phần của công ty Việt Nam hoặc cũng có thể mua lại phần vốn góp, mua cổ phần của công ty Việt Nam đã có sẵn.
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty 100% vốn Việt Nam.
- Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Bước 2: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bổ sung thông tin nhà đầu tư nước ngoài
- Sau khi có chấp thuận của Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư thực hiện thủ tục như sau:
- Thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
So sánh lựa chọn hình thức đầu tư trực tiếp và gián tiếp khi thành lập công ty FDI tại Việt Nam
Phương án | Mua phần vốn góp trong DN vốn VN dã thành lập từ trước (đầu tư gián tiếp) | Thành lập công ty vốn nước ngoài ngay từ đầu (đầu tư trực tiếp) |
Thủ tục | Thành lập doanh nghiệp | Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp. | ||
Nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh | Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | |
Thời gian
(Ngày làm việc, không kể thứ 7, CN và các ngày nghỉ lễ khác theo quy định của Nhà nước) |
30-35 ngày làm việc Thời gian được tính từ ngày Luật Mai Sơn nhận được đầy đủ hồ sơ do khách hàng cung cấp; Lưu ý: Thời gian không bao gồm thời gian khách hàng thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và chuyển khoản vốn đầu tư vào tk vốn đầu tư. |
30-35 ngày làm việc
Thời gian được tính từ ngày Luật Mai Sơn nhận được đầy đủ hồ sơ do khách hàng cung cấp; Lưu ý: Thời gian không bao gồm thời gian khách hàng thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và chuyển khoản vốn đầu tư vào tk vốn đầu tư. |
Kết quả | Giấy chứng nhận đăng ký mua phần vốn góp | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | |
Giấy tờ cần chuẩn bị | Đăng ký kinh doanh bản hợp pháp hóa lãnh sự gốc, bản dịch công chứng.
Bản copy hộ chiếu người quản lý vốn góp (cả quyển) có công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự, dịch công chứng ra tiếng Việt; |
Đăng ký kinh doanh bản hợp pháp hóa lãnh sự gốc, bản dịch công chứng.
Bản copy hộ chiếu người quản lý vốn góp (cả quyển) có công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự, dịch công chứng ra tiếng Việt; Văn bản xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc báo cáo tài chính kiểm toán 2 năm liên tiếp; Hồ sơ chứng minh địa chỉ trụ sở. |
Tài khoản vốn đầu tư | Tài khoản vốn của cá nhân nhà đầu tư nếu vốn nước ngoài dưới 50% | Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của công ty sau khi thành lập. |
Góp vốn | Góp vốn căn cứ theo quy định về quản lý ngoại hối.
Bắt buộc chuyển khoản. |
Công ty mở ra mở tài khoản đầu tư.
Nhà đầu tư chuyển khoản vào tài khoản đầu tư để góp vốn. |
Ưu, nhược điểm | Ngay sau thành lập công ty đã có ngay công ty để hoạt động. | Phải thực hiện cả cấp Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thực hiện hoạt động. |
Không phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | ||
Người Việt Nam và người nước ngoài không phải chứng minh tài chính, nhưng nước ngoài vẫn phải có đủ tài chính để chuyển vốn. | Thời hạn chuyển vốn 90 ngày kể từ khi có đăng ký doanh nghiệp.
Người nước ngoài phải chứng minh tài khoản ngân hàng đủ vốn đầu tư. |
|
Chuyển nhượng vốn thì chuyển tiền vào tài khoản vốn hoặc chuyển cho nhau tùy thuộc trường hợp cùng hay không cùng cư trú, miễn là trên 50% vốn nước ngoài phải chuyển khoản vào tài khoản vốn đầu tư. | Khi chuyển tiền chỉ cần chuyển vào tài khoản vốn đầu tư của công ty. | |
Cá nhân Việt Nam góp tiền bằng tiền mặt.
Người nước ngoài chuyển vốn phải bằng hình thức chuyển khoản. |
Cả người Việt Nam và người nước ngoài đều phải chuyển khoản – có tiền trong tài khoản để chuyển khoản. | |
Không cần tài liệu chứng minh trụ sở vì đã được thành lập hợp pháp. | Có tài liệu chứng minh trụ sở (Hợp đồng thuê trụ sở, copy Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất có công chứng). |
Lưu ý: Khi có sự tham gia đầu tư, góp vốn của Nhà đầu tư Nước ngoài, các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ cần phải được kê khai căn cứ theo các nội dung thể hiện trong Cam kết trong WTO, các ngành nghề khác không có trong cam kết sẽ cần phải được loại bỏ. Nhà đầu tư chỉ được tiến hành các hoạt động kinh doanh theo các Điều kiện quy định trong cam kết WTO và các văn bản pháp luật chuyên ngành khác.
Thông tin tham khảo về tình hình thành lập công ty FDI tại Việt Nam năm 2023
Quy mô đầu tư của doanh nghiệp FDI năm 2023 tại Việt Nam
Tính đến tháng 7/2023, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đạt khoảng 16,24 tỷ USD. Nhiều dự án được tăng vốn đầu tư từ đầu năm như dự án sản xuất, chế tạo các sản phẩm điện tử, công nghệ cao được tăng vốn với quy mô lớn.
Vùng lãnh thổ, quốc gia có số lượng lớn nhà đầu tư thành lập công ty FDI tại Việt Nam
Đầu năm 2023, đã có 90 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư tại Việt Nam. Theo đối tác, Việt Nam đang dần thu hút các nhà đầu tư mới đến từ các quốc gia như Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland nhờ sức ảnh hưởng của hiệp định EVFTA và EVIPA, cũng các quốc gia khối trung đông như UAE, Phần Lan.
- Singpore dẫn đầu với hơn 3 tỷ USD vốn đầu tư, chiếm hơn 22% tổng vốn đầu tư của 90 quốc gia vào Việt Nam;
- Nhật Bản đứng thứ hai và ghi nhận mức tăng hơn 2 lần số với cùng kỳ năm 2022, chiếm 16,4% tổng vốn đầu tư vào Việt Nam;
- Trung Quốc dẫn đầu cả về số dự án mới chiếm 18% tổng số dự án vào Việt Nam.
Các tỉnh thành có số lượng công ty FDI thành lập nhiều trong năm 2023
Xét về số dự án mới đầu năm 2023, thành phố Hồ Chí Minh là địa bàn dẫn đầu cả nước cả về số dự án mới chiếm 38,9% tổng số dự án cả nước, số lượt dự án điều chỉnh chiếm 24,9% cả nước và số lượt đăng ký góp vốn, mua cổ phần chiếm 65,4% cả nước. Thành phố Hà Nội đã đạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực kinh tế – xã hội trong 6 tháng đầu năm 2023. Hà Nội thu hút hoảng 2,265 triệu USD vốn FDI trong 5 tháng đầu năm 2023.
Công ty luật Mai Sơn tự hào là đơn vị tư vấn thủ tục thành lập doanh công ty/doanh nghiệp FDI uy tín, với hàng ngàn lượt hỗ trợ các nhà đầu tư nước ngoài vào tìm hiểu, đầu tư tại Việt Nam, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới các nhà đầu tư dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp FDI tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý nhất và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất! Vui lòng liên hệ Công ty luật Mai Sơn để được thông tin chi tiết!