Tham nhũng trong doanh nghiệp là gì? Biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp

Tham nhũng trong doanh nghiệp là gì? Biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp

Xin hỏi là đối với doanh nghiệp thì việc tham nhũng trong doanh nghiệp là gì? Các biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp được quy định thế nào? – Chí Thành (TP.HCM)

Tham nhũng trong doanh nghiệp là gì? Biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp

Bộ Công thương ra Công văn 8387/BTC – TTB ngày 27/12/2022 hướng dẫn nội dung về thực hiện công tác phòng ngừa tham nhũng.

Theo đó, định nghĩa việc tham nhũng trong doanh nghiệp như sau:

1. Tham nhũng trong doanh nghiệp là gì?

Tại Mục ICông văn 8387/BTC – TTB năm 2022 giải thích tham nhũng trong doanh nghiệp như sau:

Tham nhũng trong doanh nghiệp là các hành vi được thực hiện do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp bao gồm:

– Tham ô tài sản;

– Nhận hối lộ;

– Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.

Ngoài ra, đặc điểm của tham nhũng trong doanh nghiệp là người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp lợi dụng chức vụ, quyền hạn và nhiệm vụ được giao của mình để vụ lợi cá nhân, làm thiệt hại và đe dọa đến quyền, lợi ích của doanh nghiệp mình.

2. Các biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp

Tại Mục II Công văn 8387/BTC – TTB năm 2022 quy định các biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong doanh nghiệp như sau:

(1) Xây dựng văn hóa kinh doanh lành mạnh, không tham nhũng theo quy định tại Điều 78, Điều 79 Luật phòng chống tham nhũng .

– Căn cứ vào quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và luật khác có liên quan, Doanh nghiệp ban hành quy tắc đạo đức kinh doanh, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đối với người lao động trong doanh nghiệp.

– Ban hành, thực hiện quy tắc ứng xử, cơ chế kiểm soát nội bộ nhằm phòng ngừa xung đột lợi ích, ngăn chặn hành vi tham nhũng và xây dựng văn hoá kinh doanh lành mạnh, không tham nhũng.

(2) Thực hiện công khai, minh bạch trong tổ chức và hoạt động theo quy định tại Điều 9, các điểm a, c và d khoản 1 Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 80 Luật chống tham nhũng và Điều 53 Nghị định 59/2019/NĐ- CP.

– Căn cứ vào đặc thù trong tổ chức, hoạt động, Doanh nghiệp có trách nhiệm quy định cụ thể hình thức công khai, nội dung công khai, trách nhiệm thực hiện việc công khai minh bạch trong doanh nghiệp mình.

– Về nội dung công khai:

Việc thực hiện chính sách, pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, thành viên;

Chế độ lương, thưởng;

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các chế độ phúc lợi xã hội khác; quy tắc ứng xử, điều lệ doanh nghiệp;

Công tác tổ chức, bố trí nhân sự và các nội dung khác phải công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật có liên quan.

Thực hiện công bố thông tin theo quy định Nghị định 47/2021/NĐ- CP quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.

(3) Thực hiện việc kiểm soát xung đột lợi ích theo quy định tại Điều 23, Điều 80 Luật phòng chống tham nhũng và Điều 54 Nghị định 59/2019/NĐ- CP.

– Quy định cụ thể các trường hợp xung đột lợi ích, trách nhiệm thông tin, báo cáo về các trường hợp xung đột lợi ích và công khai, phổ biến, tập huấn cho toàn thể người lao động, thành viên của doanh nghiệp.

– Quy định cụ thể việc tiếp nhận, xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích trong doanh nghiệp, bao gồm việc giám sát và áp dụng các biện pháp phù hợp khác theo thẩm quyền để kiểm soát xung đột lợi ích.

– Có biện pháp bảo vệ kịp thời bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động đã thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích trong doanh nghiệp khi bị thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại.

– Báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp xung đột lợi ích dẫn đến các hành vi vi phạm pháp luật cần phải ngăn chặn, xử lý kịp thời.

– Quy định cụ thể trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong đơn vị, tổ chức do mình quản lý.

– Quy định cụ thể hình thức xử lý trách nhiệm, các trường hợp được xem xét loại trừ, miễn, giảm hoặc bị tăng trách nhiệm đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong đơn vị, tổ chức do mình quản lý.

– Quy định cụ thể trình tự, thủ tục xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong đơn vị, tổ chức do mình quản lý.

Xem chi tiết tại Công văn 8387/BTC – TTB ban hành ngày 27/12/2022.