SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÀ GÌ? TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ ĐƯỢC PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

Suất vốn đầu tư xây dựng là gì? Trình tự xác định suất vốn đầu tư được pháp luật quy định như thế nào?

Tổng hợp kết quả tính toán và biên soạn suất vốn đầu tư khi xác định suất vốn đầu tư xây dựng có các nội dung gì? Trình tự xác định suất vốn đầu tư? Suất vốn đầu tư xây dựng gồm các chi phí nào? Câu hỏi đến từ anh T.K ở Long Thành.

Suất vốn đầu tư xây dựng là gì?

Suất vốn đầu tư xây dựng được giải thích theo khoản 1 Điều 25 Nghị định 10/2021/NĐ -CP  quy định như sau:

Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế, là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng.

Trình tự xác định suất vốn đầu tư?

Xác định suất vốn đầu tư xây dựng theo trình tự tại tiểu mục 1 Mục I Phụ lục I Phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT – BXD quy định như sau:

Suất vốn đầu tư xây dựng được xác định theo các bước như sau:

Bước 1: Lập danh mục loại công trình xây dựng, xác định đơn vị tính suất vốn đầu tư;

Bước 2: Thu thập số liệu, dữ liệu có liên quan;

Bước 3: Xử lý số liệu, dữ liệu và xác định suất vốn đầu tư;

Bước 4: Tổng hợp kết quả tính toán, biên soạn suất vốn đầu tư.

Suất vốn đầu tư xây dựng gồm các chi phí nào?

Suất vốn đầu tư xây dựng gồm các chi phí nào thì theo khoản 2 Điều 25 Nghị định 10/2021/NĐ -CP quy định như sau:

Suất vốn đầu tư xây dựng gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.

Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 11/2021/TT – BXD quy định suất vốn đầu tư xây dựng quy định nêu trên được công bố hàng năm, chưa bao gồm chi phí thực hiện một số công việc theo yêu cầu riêng của dự án, gồm:

– Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

– Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng đối với các dự án có sử dụng vốn vay;

– Vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh;

– Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;

– Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác.

Tổng hợp kết quả tính toán và biên soạn suất vốn đầu tư khi xác định suất vốn đầu tư xây dựng có các nội dung gì?

Căn cứ theo tiết 2.4 tiểu mục 2 Mục I Phụ lục I Phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng ban hành èm theo Thông tư 13/2021/ TT – BXD quy định như sau:

XÁC ĐỊNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

2. Nội dung các bước công việc

2.3. Xử lý số liệu, dữ liệu và xác định suất vốn đầu tư:

– Rà soát các nội dung chi phí, cập nhật, bổ sung hoặc loại bỏ các nội dung chi phí cho phù hợp với quy định hiện hành, quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với công trình, dự án. Trường hợp còn thiếu các hạng mục thì bổ sung các hạng mục cần thiết theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng công trình. Loại bỏ các yếu tố, khoản mục chi phí có tính chất riêng biệt trong thông tin, số liệu thu thập của công trình quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng (trong trường hợp xác định suất vốn đầu tư để công bố).

– Cập nhật giá cả đầu vào cho phù hợp mặt bằng giá tại thời điểm xác định suất vốn đầu tư. Trường hợp không thể chi tiết được chi phí của một số hạng mục, công trình thuộc dự án thì sử dụng chỉ số giá xây dựng, hệ số điều chỉnh vùng (nếu cần thiết) để điều chỉnh về mặt bằng giá tại thời điểm tính toán, địa điểm tính toán.

– Tổng hợp các chi phí và xác định suất vốn đầu tư theo công thức:

S=V/N

S: Suất vốn đầu tư xây dựng cho công trình;

V: Tổng chi phí đầu tư xây dựng công trình đã xử lý, bổ sung, hiệu chỉnh.

N: Quy mô theo diện tích/thể tích/chiều dài/công suất/năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế tương ứng với đơn vị tính suất vốn đầu tư được lựa chọn.

– Suất vốn đầu tư cho loại công trình được tính bình quân từ suất đầu tư của các công trình đã tính toán.

2.4. Tổng hợp kết quả tính toán, biên soạn suất vốn đầu tư bao gồm các nội dung:

– Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng;

– Trị số suất vốn đầu tư theo nhóm/loại công trình;

– Các thông tin liên quan khác (nếu có).

Như vậy, tổng hợp kết quả tính toán, biên soạn suất vốn đầu tư khi xác định suất vốn đầu tư xây dựng gồm các nội dung:

– Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng;

– Trị số suất vốn đầu tư theo nhóm/loại công trình;

– Các thông tin liên quan khác (nếu có).