Mức Phạt Hành Chính Hành Vi Sử Dụng Hóa Đơn Khống

Mức Phạt Hành Chính Hành Vi Sử Dụng Hóa Đơn Khống

5/5 – (1 bình chọn)

Trong môi trường kinh doanh ngày nay, việc sử dụng hóa đơn khống không chỉ là một hành động thiếu trách nhiệm mà còn là một vi phạm nghiêm trọng về pháp luật. Hóa đơn, một phần quan trọng của quá trình giao dịch, được coi là chứng từ chính thức, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thuế và các khoản thanh toán. Tuy nhiên, khi có sự lạm dụng trong sử dụng hóa đơn, việc này có thể dẫn đến những hậu quả nặng nề, đặc biệt là mức phạt hành chính. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về mức phạt hành chính hành vi sử dụng hóa đơn khống .

1. Hóa đơn như thế nào được coi là hóa đơn khống?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định:

Hóa đơn, chứng từ khống là hóa đơn, chứng từ đã ghi các chỉ tiêu, nội dung nghiệp vụ kinh tế nhưng việc mua bán hàng hóa, dịch vụ không có thật một phần hoặc toàn bộ; hóa đơn phản ánh không đúng giá trị thực tế phát sinh hoặc lập hóa đơn khống, lập hóa đơn giả;

Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, không tuân thủ quy định pháp luật về hóa đơn được thể hiện dưới 03 hình thức như sau:

  • Hóa đơn giả: Là các hóa đơn được in, tạo ra theo khuôn mẫu hóa đơn khác đã được phát hành hoặc trùng số của một ký hiệu hóa đơn.
  • Hóa đơn chưa có giá trị sử dụng: Hóa đơn được tạo ra nhưng chưa thông báo phát hành.
  • Hóa đơn hết giá trị sử dụng: Là hóa đơn đã được thông báo phát hành nhưng tổ chức/cá nhân không sử dụng nữa, hóa đơn bị mất sau khi phát hành và đã thông báo mất với cơ quan thuế, hóa đơn đã ngừng sử dụng mã số thuế.

 

2. Sử dụng không hợp pháp hóa đơn là gì?

Sử dụng hóa đơn, chứng từ trong các trường hợp sau đây là hành vi sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ:

– Hóa đơn, chứng từ không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định; hóa đơn tẩy xóa, sửa chữa không đúng quy định;

– Hóa đơn, chứng từ khống (hóa đơn, chứng từ đã ghi các chỉ tiêu, nội dung nghiệp vụ kinh tế nhưng việc mua bán hàng hóa, dịch vụ không có thật một phần hoặc toàn bộ); hóa đơn phản ánh không đúng giá trị thực tế phát sinh hoặc lập hóa đơn khống, lập hóa đơn giả;

– Hóa đơn có sự chênh lệch về giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc sai lệch các tiêu thức bắt buộc giữa các liên của hóa đơn;

– Hóa đơn để quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông hoặc dùng hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác;

– Hóa đơn, chứng từ của tổ chức, cá nhân khác (trừ hóa đơn của cơ quan thuế và trường hợp được ủy nhiệm lập hóa đơn) để hợp thức hóa hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc hàng hóa, dịch vụ bán ra;

– Hóa đơn, chứng từ mà cơ quan thuế hoặc cơ quan công an.

(Khoản 2 Điều 4 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

 

3. Mức phạt hành chính hành vi sử dụng hóa đơn khống?

Tại Điều 28 Nghị định 125/2020/NĐ- CP quy định về xử phạt đối với hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn như sau:

– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn quy định tại Điều 4 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, trừ trường hợp được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 và điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

– Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy hóa đơn đã sử dụng.

Như vậy, hành vi sử dụng hóa đơn khống tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà có thể bị xử phạt hành chính lên đến 50.000.000 đồng.

 

4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ -CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 102/2021/NĐ-CP) như sau:

– Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn là 02 năm.

– Thời điểm tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định như sau:

Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì thời hiệu được tính từ ngày người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm.

Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì thời hiệu được tính từ ngày chấm dứt hành vi vi phạm.

– Hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn đang được thực hiện là các hành vi quy định tại khoản 4 Điều 21; điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 23; khoản 2, khoản 5 Điều 24; điểm b khoản 3 Điều 25; điểm b khoản 2 và điểm b, c, d khoản 3 Điều 27; điểm b khoản 5 Điều 29; điểm b khoản 3 Điều 30 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

– Hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP là hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc. Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày thực hiện hành vi vi phạm đó.

Đối với hành vi mất, cháy, hỏng hóa đơn nếu không xác định được ngày mất, cháy, hỏng hóa đơn thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày phát hiện hóa đơn bị mất, cháy, hỏng.

Đối với hành vi vi phạm về thời hạn thông báo, báo cáo về hóa đơn quy định tại khoản 1, 3 Điều 21; điểm a, b khoản 1 và điểm c, d khoản 2 Điều 23; khoản 1, 2 và điểm a khoản 3 Điều 25; khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày người nộp thuế nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn.

 

Trên đây Mai Sơn  đã cung cấp thông tin về Mức phạt hành chính hành vi sử dụng hóa đơn khống. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0975852995  đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

 

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế 

SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

Mai Sơn – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Tự động đồng bộ đơn hàng thành hoá đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC.
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng.
  • Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD.
  • Tự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí… mỗi ngày
  • Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng