MỞ, THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

MỞ, THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

        Các bước thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào? Các lưu ý về hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên. Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp phổ biến ở nước ta hiện nay, Trân trọng giới thiệu đến quý vị các bước thành lập công ty TNHH một thành viên như sau:

1. Các thông tin, giấy tờ cần cung cấp để thành lập doanh nghiệp

1.1.Tên công ty:

Gồm ba thành tố:

  • Tên loại hình (Công ty TNHH)
  • Yếu tố kèm theo (có thể có hoặc không cần) ví dụ: Thương mại/ Kinh doanh/ Đầu tư/ Sản xuất/ Bất động sản/ Lắp đặt/ Xây dựng/ Quảng cáo/……..
  • Tên riêng của công ty ví dụ: ABCLAND/ Phúc Lộc/ Hưng Gia/ ……

 

1.2. Địa chỉ trụ sở chính của công ty:

  • Địa chỉ của công ty không được là nhà chung cư, nhà tập thể
  • Địa chỉ cần chi tiết đến số nhà, có tên con đường gần nhất.

    Nếu địa chỉ đặt trụ sở chưa có số nhà thì cần cung cấp địa chỉ chi tiết đến cấp thôn/xóm/ tổ/ cụm/ khu (dưới cấp xã 1 cấp).

  • Kèm theo thông tin địa chỉ trụ sở chính, Quý khách hàng cần cung cấp thêm Số điện thoại, Email liên hệ, Website (nếu có) của công ty.

 

1.3.Khách hàng cung cấp những lĩnh vực kinh doanh dự kiến:

Lĩnh vực kinh doanh có thể phân thành 3 loại:

  • Lĩnh vực kinh doanh thông thường: Công ty chỉ cần đăng ký ngành nghề là được phép hoạt động
  • Lĩnh vực kinh doanh có điều kiện: Công ty cần đăng ký ngành nghề trước, sau đó cần chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh và làm thủ tục tại Cơ quan chủ quản để được cấp Giấy phép kinh doanh riêng. (Ví dụ buôn bán rượu, thuốc lá; lĩnh vực đào tạo, giáo dục; Tư vấn du học; Xuất khẩu lao động; Karaoke; Cơ sở khám chữa bệnh; bể bơi; cho thuê lại lao động.……..)
  • Lĩnh vực hạn chế kinh doanh/ Cấm kinh doanh: Cần sự cho phép đặc biệt từ Chính phủ, Bộ ban ngành.

      

1.4.Vốn điều lệ dự kiến: ………………………………………………….

  • Pháp luật không quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu và tối đa. Thông thường đăng ký mức vốn thấp nhất là 50.000.000 VNĐ.
  • Doanh nghiệp hàng năm phải đóng phí môn bài cố định, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
STT Vốn điều lệ Lệ phí môn bài
1 ≤ 10.000.000.000 VNĐ 2.000.000 VNĐ/năm
2 > 10.000.000.000 VNĐ 3.000.000 VNĐ/năm

Nếu doanh nghiệp đăng ký thành lập từ 01/07 hàng năm, thì được giảm nửa phí môn bài trong năm đó.

(Hiện tại theo Nghị định hỗ trợ từ chính phủ, Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài năm dương lịch đầu tiên đối với việc thành lập mới Công ty, Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)

  • Đối với một số lĩnh vực kinh doanh yêu cầu vốn điều lệ bắt buộc phải cao hơn một số mốc theo Luật định. (Kinh doanh Bất động sản ≥ 20 tỷ; Kinh doanh bảo vệ ≥ 2 tỷ; Xuất khẩu lao động ≥ 5 tỷ; Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe ≥ 300 tỷ; …………..)

      

1.5. Thông tin chủ sở hữu

  • Quý khách hàng cần cung cấp bản sao công chứng CMT/CCCD/ Hộ chiếu
  • Theo Luật doanh nghiệp 2020 Chủ sở hữu công ty có nghĩa vụ góp vốn đầy đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày thành lập công ty.

 

1.6.Thông tin người đại diện theo pháp luật, chức danh của người đại diện theo pháp luật

Công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.

Nếu Công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật, người đó phải có chức danh Giám đốc/ Tổng Giám đốc hoặc Chủ tịch HĐQT/ Chủ tịch Hội đồng thành viên/ Chủ tịch công ty.

Quý khách hàng cần cung cấp bản sao công chứng CMT/CCCD/ Hộ chiếu của Người đại diện theo pháp luật dự kiến, cùng chức danh của người đó.

Chủ sở hữu Công ty có thể đồng thời làm Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật của công ty.

1.7.Các thông tin đăng ký thuế khác

  • Họ và tên người phụ trách kế toán: ………..
  • Thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế (nếu khác địa chỉ trụ sở chính): ………
  • Số lượng lao động dự kiến: ………..

2. Các vấn đề về thuế, bảo hiểm xã hội doanh nghiệp cần quan tâm sau thời điểm thành lập doanh nghiệp.

2.1. Thuế giá trị gia tăng

Thời hạn kê khai: Kê khai vào hạn cuối là những ngày 30 của tháng liền kề tiếp theo sau mỗi Quý kinh doanh. Ví dụ thời hạn kê khai thuế Quý I năm 2021 là ngày 30/04/2021.

Thuế suất:

– Miễn thuế GTGT/ Thuế suất GTGT = 0%: Ví dụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa qua chế biến; xuất bản phầm mềm; dịch vụ y tế, thú y; giáo dục dạy học; Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu, ………..

– Thuế suất 5%: sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi mới qua sơ chế; thiết bị y tế; đường;……….

– Thuế suất 10%: Hàng hóa, dịch vụ thông thường khác

2.2.Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn kê khai: Kê khai hạn cuối vào ngày 30/03 đối với năm liền kề trước đó.

Thuế suất: Với dịch vụ, hàng hóa thông thường là 20%. Đối với những lực vực khai thác dầu, mỏ, quặng, kim loại tương ứng sẽ có thuế suất cao hơn.

2.3. Thuế thu nhập cá nhân

Thời hạn kê khai: Kê khai vào hạn cuối là những ngày 30 của tháng liền kề tiếp theo sau mỗi Quý kinh doanh. Ví dụ thời hạn kê khai thuế Quý I năm 2021 là ngày 30/04/2021.

Thuế suất:

  • Đối với lao động theo các Hợp đồng dịch vụ thuế suất là 10%
  • Đối với lao động thường xuyên, có Hợp đồng lao động thì có bảng thuế suất theo Luật. (Lao động bình thường có thu nhập dưới 11 triệu/ tháng được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân).

2.4.Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môi trường

Sẽ phải nộp tương ứng khi doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, hàng hóa đặc biệt (ô tô, vàng bạc đá quý, xăng, dầu,……)

 

3. Bảo hiểm xã hội

Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ cho người lao động.

Mức đóng bảo hiểm xã hội trong giai đoạn thông thường là 32% mức lương theo Hợp đồng lao động. Trong đó Doanh nghiệp đóng 21,5%; người lao động đóng 10,5%.

Thời hạn đóng: ngày 30 của tháng liền kề sau.

Trên đây là một số ý kiến ban đầu chúng tôi đưa ra, nếu có bất cứ thắc mắc gì, xin vui lòng liên hệ:

            -Luật sư Vũ Hoàng Long

            -SĐT: 094.176.2609

            -Mail: luatmaison.info@gmail.com