MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THAY ĐỔI TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI MỚI NHẤT HIỆN NAY?

Mẫu văn bản thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài mới nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi mẫu văn bản thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài mới nhất hiện nay? Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài phải thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện với cơ quan nào? Câu hỏi của chị N.Q.T từ Quảng Nam.

Mẫu văn bản thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài mới nhất hiện nay?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 61  Thông tư 67/2023/TT – BTC thì văn bản thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư 67/2023/TT – BTC

Mẫu văn bản thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài mới nhất hiện nay?

 

Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài phải thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện với cơ quan nào?

Thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện được quy định tại khoản 2 Điều 61 Thông tư 67/2023/TT – BTC  như sau:

Thông báo thay đổi và công bố thông tin của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi, doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài (đối với trường hợp thay đổi Trưởng văn phòng đại diện) hoặc văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam (đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam và người làm việc tại văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam) phải thông báo cho Bộ Tài chính. Hồ sơ thông báo bao gồm:

a) Văn bản thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII Thông tư này;

b) Sơ yếu lý lịch, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo quy định của pháp luật đối với trường hợp thay đổi Trưởng văn phòng đại diện và người làm việc tại văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam;

c) Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam hoặc bằng chứng chứng minh quyền sử dụng địa điểm đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam có xác nhận của văn phòng đại diện đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, theo quy định, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thay đổi Trưởng văn phòng đại diện, doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài phải thông báo về việc thay đổi này với Bộ Tài chính.

Hồ sơ thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện bao gồm:

– Văn bản thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài;

– Sơ yếu lý lịch, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo quy định của pháp luật đối với trường hợp thay đổi Trưởng văn phòng đại diện.

Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào?

Trường hợp chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được quy định tại khoản 1 Điều 60  Nghi định 46/2023/NĐ-CP như sau:

Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam

1. Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:

a) Theo đề nghị của doanh nghiệp nước ngoài;

b) Khi doanh nghiệp nước ngoài chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản hoặc bị thu hồi giấy phép;

c) Hết thời hạn hoạt động mà không đề nghị gia hạn hoặc không được Bộ Tài chính chấp thuận gia hạn.

2. Hồ sơ chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện nước ngoài gồm:

a) Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các bằng chứng chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ với người lao động và các nghĩa vụ với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam;

c) Bản gốc giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam và các quyết định gia hạn giấy phép (nếu có);

d) Bản gốc các giấy phép, quyết định khác có liên quan trong quá trình hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam;

đ) Văn bản ủy quyền cho một tổ chức tại Việt Nam thay mặt cho doanh nghiệp nước ngoài thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan (nếu có).

3. Trường hợp văn phòng đại diện nước ngoài chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, doanh nghiệp nước ngoài nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Bộ Tài chính. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài.

Như vậy, theo quy định, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài có thể chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

(1) Theo đề nghị của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài;

(2) Khi doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản hoặc bị thu hồi giấy phép;

(3) Văn phòng đại diện hết thời hạn hoạt động mà không đề nghị gia hạn hoặc không được Bộ Tài chính chấp thuận gia hạn hoạt động.