LỆ PHÍ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Lệ phí thành lập văn phòng đại diện

Việc các công ty mở rộng phạm vi hoạt động của mình là hoạt động được khuyến khích thực hiện. Hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn ở các văn phòng đại diện ở các khu vực khác nhau để phát triển kinh doanh. Trong bài viết sau đây, Luật Mai Sơn sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến lệ phí thành lập văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư 143/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
  • Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Văn phòng đại diện là gì?

Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.

Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài là gì?

Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động xúc tiến thương mại mà pháp luật Việt Nam cho phép.

Lệ phí thành lập văn phòng đại diện

Lệ phí thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong nước

Theo Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp (ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC):

  • Lệ phí đăng ký kinh doanh (cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của doanh nghiệp) là 50.000 đồng/ lần.
  • Phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp (bao gồm cả thông tin đăng ký văn phòng đại diện của doanh nghiệp): 100.000 đồng / lần.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký qua mạng, lệ phí đăng ký kinh doanh sẽ được miễn, khi đó doanh nghiệp chỉ cần nộp vào ngân sách nhà nước phí công bố thông tin.

Lệ phí thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Mức lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo Điều 4 Thông tư 143/2016/TT-BTC như sau:

Mức thu lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:

  • Cấp mới: 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép;
  • Cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.

Lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).

Như vậy, Lệ phí thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép theo quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam .

Thành lập văn phòng đại diện

Tiêu chí Văn phòng địa diện của doanh nghiệp trong nước Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
Điều kiện thành lập Văn phòng đại diện chỉ được thành lập sau khi công ty được thành lập. Do đó, không thể song song thực hiện thủ tục thành lập công ty cùng văn phòng đại diện.

Tên văn phòng đại diện bắt buộc bao gồm tên công ty kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện” ….

Địa chỉ trụ sở của văn phòng đại diện công ty không được là nhà tập thể, nhà chung cư (tương tự như trụ sở của công ty).

 

Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).

Hồ sơ đăng kí Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh;

Bản sao nghị quyết, Quyết định của chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên

Bản sao nghị quyết, Quyết định và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Bản sao nghị quyết, Quyết định và bản sao Biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
Bản sao nghị quyết, Quyết định và bản sao Biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).

Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức tín dụng thuộc loại hình công ty trách nhiệm hoặc công ty cổ phần, khi đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước thì hồ sơ phải có Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;

Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;

Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;

Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:

Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016/NĐ-CP  và quy định pháp luật có liên quan.

Trình tự, thủ tục thành lập văn phòng đại diện

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong nước

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
  • Bước 2: Doanh nghiệp gửi trực tiếp Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được cấp giấy thành lập.

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

  • Bước 1: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện.
  • Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
  • Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Có thể thấy, quy trình đăng kí thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài được quy định chặt chẽ và nghiêm ngặt hơn so với các doanh nghiệp hoạt động trong nước. Do việc đặt văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam nhưng vẫn hoạt động theo cách thức và lĩnh vực của công ty chính ở nước ngoài nên đã đặt ra nhiều vấn đề đối với công tác kiểm tra, hậu kiểm liên quan.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hoặc hỗ trợ thủ tục liên quan đến thành lập văn phòng đại diện cho doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, xin vui lòng liên hệ đến dịch vụ thành lập công ty của Luật  Mai Sơn để được hỗ trợ tốt nhất!