Không công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp, có bị xử phạt?
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty không thực hiện công khai nội dung đăng ký. Trường hợp này có bị xử phạt không? – Minh Hồng (Yên Bái).
1. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 32 Luật doanh nghiệp 2020, việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được cụ thể như sau:
(i) Công ty sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nêu tại mục 2) và các thông tin sau đây:
– Ngành, nghề kinh doanh.
– Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
(ii) Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(iii) Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại mục (i) và (ii) nêu trên là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Như vậy, công ty trong vòng 30 ngày, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thì công ty có trách nhiệm phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia những nội dung nêu tại mục (i) và nộp phí đúng quy định.
2. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 23 Luật doanh nghiệp 2020,, Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
(1) Tên công ty.
(2) Địa chỉ trụ sở chính của công ty, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có).
(3) Ngành, nghề kinh doanh.
(4) Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
(5) Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần.
(6) Thông tin đăng ký thuế.
(7) Số lượng lao động dự kiến.
(8) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
(9) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
3. Không công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp, công ty bị xử phạt thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 và Điều 45 Nghị định 122/2021/NĐ – CP, việc xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:
Điều 4. Mức phạt tiền
…
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
Điều 45. Vi phạm về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
b) Thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Theo đó, trường hợp công ty không thực hiện công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp thì phải chịu mức phạt tiền từ 10.000.000 đến 15.000.000 đồng. Đồng thời, công ty phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là phải thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.