HƯỚNG DẪN CÁCH TRA CỨU MÃ SỐ THUẾ DOANH NGHIỆP GOV NĂM 2024?THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CUNG CẤP CÔNG KHAI, MIỄN PHÍ TRÊN CỔNG THÔNG TIN QUỐC GIA LÀ GÌ?

Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp gov năm 2024? Thông tin về doanh nghiệp được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin Quốc gia là gì?

Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp gov năm 2024? Thông tin doanh nghiệp được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia? – Câu hỏi của anh M.T (Yên Bái).

Mã số thuế doanh nghiệp là gì?

Trước khi nắm được cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp gov ta cần biết mã số thuế là gì?

Theo Điều 8  Nghị định 01/2021/NĐ – CP quy định mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh như sau:

Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh

1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

5. Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.

6. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

7. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

8. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01 tháng 11 năm 2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.

9. Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.

Như vậy, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và cũng là mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp đó.

Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp gov năm 2024? Thông tin về doanh nghiệp được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin Quốc gia là gì?

Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp gov năm 2024? Thông tin về doanh nghiệp được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin Quốc gia là gì?

Vậy cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp gov thế nào?

Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp gov năm 2024?

Để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp gov thì bạn cần thực hiện những bước như sau:

Cách 1: Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp gov trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Nhập tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách công ty có tên giống hoặc gần giống doanh nghiệp bạn cần tìm.

Bước 3: Nhấn chọn công ty cần tìm, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin liên quan đến doanh nghiệp đó, bao gồm mã số doanh nghiệp cũng chính là mã số thuế của doanh nghiệp.

Cách 2: Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp gov trên website Tổng cục Thuế

Bước 1: Truy cập website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2: Chọn tab “Thông tin về người nộp thuế” sau đó nhập 1 trong 4 thông tin sau: Mã số thuế; Tên tổ chức cá nhân nộp thuế; Địa chỉ trụ sở kinh doanh; Số thẻ căn cước người đại diện.

Bước 3: Nhập Mã xác nhận là dãy ký tự bên cạnh.

Bước 4: Nhấn “Tra cứu” và nhận kết quả là Bảng thông tin tra cứu.

Kết quả trả về bao gồm các thông tin: Mã số thuế, Tên công ty/người nộp thuế, Cơ quan thuế, Số CMT/Thẻ căn cước, Ngày thay đổi thông tin gần nhất và Ghi chú.

Với kết quả này, người tra cứu có thể đối chiếu và lựa chọn các thông tin phù hợp tương ứng với mã số thuế doanh nghiệp cần tìm.

Những thông tin về doanh nghiệp nào được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia?

Căn cứ tại Điều 36  Nghị định 01/2021/NĐ- CP có nội dung như sau:

Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp

1. Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm: tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.

2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.

Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.

Như vậy, các thông tin về doanh nghiệp được công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ gồm:

– Tên, mã số, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;

– Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

– Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.