HỒ SƠ YÊU CẦU HỦY BỎ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ BAO GỒM NHỮNG TÀI LIỆU NÀO? CÁ NHÂN YÊU CẦU HỦY BỎ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ PHẢI NỘP NHỮNG LOẠI PHÍ NÀO?

Hồ sơ yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ bao gồm những tài liệu nào? Cá nhân yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải nộp những loại phí nào?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Hồ sơ yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ bao gồm những tài liệu nào? Cá nhân yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải nộp những loại phí nào? Câu hỏi của chị HTKT từ Hậu Giang.

Hồ sơ yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ bao gồm những tài liệu nào?

Hồ sơ yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ được quy định tại khoản 2 Điều 32  Nghị định 65/2023/NĐ – CP như sau:

Chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ

2. Đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải phù hợp với quy định sau đây:

a) Trong một đơn có thể yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực một hoặc nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng một lý lẽ, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí, lệ phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ;

b) Đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ gồm 01 bộ tài liệu sau đây:

b1) Tờ khai yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II của Nghị định này;

b2) Chứng cứ (nếu có);

b3) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

b4) Bản giải trình lý do yêu cầu (nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ) và các tài liệu liên quan;

b5) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).

3. Đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ được xử lý như sau:

a) Đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ được xử lý theo quy định tại Điều 95, Điều 96, khoản 3 Điều 220 của Luật Sở hữu trí tuệ và theo quy định tại Điều này. Đối với yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiến hành thẩm định lại nội dung đơn tương ứng theo quy định tại Điều 114 của Luật Sở hữu trí tuệ và quy định pháp luật có liên quan;

Như vậy, theo quy định, hồ sơ yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ bao gồm 01 bộ tài liệu sau đây:

(1) Tờ khai yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ – CP

(2) Chứng cứ (nếu có);

(3) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

(4) Bản giải trình lý do yêu cầu (nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ) và các tài liệu liên quan;

(5) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).

Trong một đơn yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ có thể yêu cầu hủy bỏ hiệu lực nhiều văn bằng bảo hộ không?

Đơn yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ được quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ – CP như sau:

Chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ

2. Đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải phù hợp với quy định sau đây:

a) Trong một đơn có thể yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực một hoặc nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng một lý lẽ, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí, lệ phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ;

b) Đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ gồm 01 bộ tài liệu sau đây:

b1) Tờ khai yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II của Nghị định này;

b2) Chứng cứ (nếu có);

b3) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

b4) Bản giải trình lý do yêu cầu (nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ) và các tài liệu liên quan;

b5) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).

Như vậy, theo quy định, trong một đơn yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ có thể yêu cầu hủy bỏ hiệu lực nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng một lý lẽ, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí, lệ phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ.

Cá nhân yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải nộp những loại phí nào?

Các loại phí phải nộp khi yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ được quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ – CP như sau:

Chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ

1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ theo quy định tại khoản 4 Điều 95, khoản 4 Điều 96 của Luật Sở hữu trí tuệ phải nộp lệ phí yêu cầu, phí thẩm định yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.

2. Đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải phù hợp với quy định sau đây:

a) Trong một đơn có thể yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực một hoặc nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng một lý lẽ, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí, lệ phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ;

Như vậy, theo quy định, cá nhân yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải nộp:

– Lệ phí yêu cầu, phí thẩm định yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ;

– Phí đăng bạ và phí công bố quyết định hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ.