Doanh nghiệp bị xử lý thế nào khi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho NLĐ không đúng thời hạn?

Doanh nghiệp bị xử lý thế nào khi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho NLĐ không đúng thời hạn?

Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho người lao động không đúng thời hạn, doanh nghiệp bị xử lý như thế nào? Hãy cùng Mai Sơn tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản là khi nào?

Theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản chỉ đặt ra đối với trường hợp người lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã ký với người sử dụng lao động sau khi hết thời gian nghỉ thai sản.

Theo đó, người lao động phải nộp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cho người sử dụng lao động. Hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản cho người sử dụng lao động là trong thời gian 45 ngày kể từ ngày người lao động quay trở lại làm việc.

Sau đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thiện và gửi toàn bộ hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản cho cơ quan bảo hiểm xã hội là 10 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được đầy đủ giấy tờ từ người lao động.

Lưu ý: Không quy định hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản với trường hợp lao động nữ thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

Người lao động trong trường hợp này được tự nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội và không bị giới hạn thời gian.

Doanh nghiệp bị xử lý thế nào khi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho NLĐ không đúng thời hạn?

Theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ- CP, quy định phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không lập danh sách người lao động hoặc không lập hồ sơ hoặc không nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản đúng thời hạn.

Lưu ý: Mức phạt nêu trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Như vậy, công ty nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản đúng thời hạn có thể bị xử phạt hành chính từ từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng.

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những gì?

♣ Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:

  • Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
  • Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;
  • Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
  • Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
  • Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

♣ Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.

♣ Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

♣ Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

♣ Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.

(Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

Trên đây là nội dung bài viết về: Doanh nghiệp bị xử lý thế nào khi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho NLĐ không đúng thời hạn? Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Mai Sơn để được giải đáp chi tiết nhất.