Điều kiện thành lập công ty kinh doanh vàng
Kinh doanh vàng là một lĩnh vực thu hút nhiều nhà đầu tư quan tâm. Tuy nhiên, đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu những giấy tờ thủ tục nhất định. Bài viết dưới đây của Luật Mai Sơn sẽ cung cấp cho quý khách những thông tin cần biết về điều kiện thành lập công ty kinh doanh vàng.
Cơ sở pháp lý
- Luật Đầu tư 2020;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
- Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 38/2015/TT-NHNN; Thông tư 03/2017/TT-NHNN; Thông tư 29/2019/TT-NHNN; Thông tư 15/2021/TT-NHNN;
- Thông tư 24/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định về thủ hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
- Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xư phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
Hoạt động kinh doanh vàng là gì?
Hoạt động kinh doanh vàng bao gồm các hoạt động sau:
- Hoạt động sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ;
- Hoạt động kinh doanh mua, bán trang sức, mỹ nghệ;
- Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng;
- Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng;
- Các hoạt động kinh doanh vàng khác; bao gồm cả hoạt động kinh doanh vàng trên tìa khoản và hoạt động phái sinh về vàng.
Điều kiện thành lập công ty kinh doanh vàng bạc
Đối với doanh nghiệp kinh doanh mua – bán vàng trang sức, mỹ nghệ
Doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ cần đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Cơ sở vật chất, địa điểm và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động mua, bán vàng bạc đá quý;
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mua, bán vàng trang sức mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Đối với doanh nghiệp gia công
- Phải là doanh nghiệp thành lập theo quy định pháp luật.
- Phải có đăng ký gia công vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp được thực hiện gia công cho doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng miếng
Đối với doanh nghiệp:
- Phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có kinh nghiệm hoạt động 2 năm trở lên trong lĩnh vực này.
- Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 triệu đồng/năm trở lên trong 2 năm liên tiếp gần nhất.
- Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.
- Có mạng lưới chi nhánh, ở Việt Nam từ 3 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
Đối với tổ chức tín dụng:
- Có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng bạc – đá quý.
- Có vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng trở lên.
- Có mạng lưới chi nhánh tại Việt Nam từ 5 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
Lưu ý: Tùy thuộc quy mô sản xuất của doanh nghiệp cần thêm một số loại giấy phép
Theo Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định khi doanh nghiệp kinh doanh sản xuất vàng cần có đủ giấy phép:
- Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng;
- Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ;
- Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác được cho doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng;
- Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm;
- Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài
Để nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty kinh doanh vàng tại Việt Nam, bên cạnh việc đáp ứng những điều kiện nêu trên, trước hết doanh nghiệp nước ngoài cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thủ tục đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhan.
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư. và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
- Văn bản chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính. Hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư. Hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm;
- Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cách 1: Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
- Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
- Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Cách 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư theo thẩm quyền như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 05 ngày làm việc nếu dự án đầu tư cần chấp thuận chủ trường đầu tư, 15 ngày làm việc đối với dự án không cần chấp thuận chủ trương đầu tư
Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty kinh doanh vàng
Muốn thành lập doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng miếng cần những thủ tục gì?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư
Bước 2: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai. Nội dung công bố bao gồm: Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập.
Lưu ý: theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì nếu doanh nghiệp có hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Bước 3: Khắc dấu
Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho Công ty luật Mai Sơn hoặc tự mình thực hiện khắc dấu.
Bước 4: Xin cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
Doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh mua, bán vàng miếng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để được cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp bao gồm:
- Đơn đề ngị cáp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;
- Giáy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh;
- Giấy xác nhận của cơ quan thuế và số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02 năm liền kề trước đó.
Sau khi nhận được hồ sơ, Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc xem xét, quyết định việc cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho doanh nghiệp.
Trên đây là những những tư vấn của Luật Mai Sơn về điều kiện thành lập công ty kinh doanh vàng, nếu quý khách có thắc mắc gì về điều kiện thành lập doanh nghiệp xin liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!