ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ NHÃN HIỆU ÂM THANH

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu âm thanh

Nhãn hiệu là một trong các đối tượng quyền sở hữu công nghiệp giúp kết nối giữa doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức sản xuất, cung ứng dịch vụ với sản phẩm trên thị trường. Nhãn hiệu được bảo hộ chỉ bao gồm những gì nhìn thấy được hay còn bao gồm cả âm thanh? Nếu pháp luật Việt Nam có bảo hộ nhãn hiệu âm thanh thì điều kiện bảo hộ nhãn hiệu âm thanh là gì? Trong bài viết dưới đây, Luật Mai Sơn sẽ giải đáp các thắc mắc này dựa trên cơ sở Luật Sở hữu trí tuệ mới cập nhật năm 2022.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022;
  • Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ.
  • Thông tư 16/2016/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2007/TT-BKTCN về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và sở hữu công nghiệp.

Nhãn hiệu âm thanh là gì?

Nhãn hiệu là một đối tượng sở hữu công nghiệp, trong đó nhãn hiệu âm thanh giúp lôi cuốn, hấp dẫn người dùng không chỉ thông qua thị giác mà còn bằng thính giác nhằm gia tăng cường độ nhận diện sản phẩm giữa khách hàng và các sản phẩm, dịch vụ trên thị trường.

Trên thế giới

Theo Ủy ban pháp luật về nhãn hiệu, kiểu dáng và chỉ dẫn địa lý (SCT) của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) tại hội nghị năm 2006 đã đưa ra văn kiện SCT 16-2 về các loại nhãn hiệu mới, theo đó nhãn hiệu âm thanh được hiểu là: “Âm thanh có thể là âm nhạc và không phải âm nhạc. Âm thanh âm nhạc có thể được tạo ra có chủ đích hoặc được lấy phạm vi của các bản nhạc hiện có. Các âm thanh không phải âm nhạc cũng có thể được tạo ra hoặc chỉ đơn giản là tái tạo các âm thanh có trong tự nhiên”.

Một số nhãn hiệu âm thanh nổi tiếng trên thế giới:

  • Nhãn hiệu “3 hồi chuông” của Đài NBC (Mỹ);
  • Nhãn hiệu “Tiếng gầm của sư tử” mở đầu cho phim của hãng MGM (Hoa Kỳ);
  • Tiếng chuông điện thoại mặc định của hãng NOKIA (Phần Lan);

Tại Việt Nam

Khoản 1 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022 quy định về nhãn hiệu âm thanh là “… dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa”.

Đây là một quy định mới được bổ sung cùng sự ra đời Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi bổ sung năm 2022.

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu âm thanh tại Việt Nam

Để được bảo hộ nhãn hiệu âm thanh cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện chung bảo hộ nhãn hiệu âm thanh

Các điều kiện chung được quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ:

  • Là dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa

Dạng đồ họa dưới đây có thể là hình dạng các khuông nhạc thể hiện các nốt nhạc, sóng âm (sonogram). Kèm theo đó là mô tả chi tiết bằng văn bản về đoạn âm thanh này.

Ví dụ: Cách phát âm của nhãn hiệu âm thanh là cụm từ “hello hello kugou”, sử dụng nhịp bốn bốn (mỗi phần âm nhạc gồm bốn nhịp, và mỗi nhịp là một nốt) trên khóa Sol. Nhãn hiệu gồm hai phần, phần đầu là nhạc có kết hợp âm từ, phần sau chỉ có phần âm nhạc

  • Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác

Người tiêu dùng thông thường phải coi dấu hiệu âm thanh đó như một dấu hiệu để nhận biết được nguồn gốc sản phẩm. Cần so sánh dấu hiệu đó với các dấu hiệu đã có trước xem hai dấu hiệu có trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhau không.

  • Không thuộc trường hợp dấu hiệu không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu

Các trường hợp không được bảo hộ được quy định tại Điều 73 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022. Chẳng hạn, quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022: “Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và của các nước, quốc tế ca” thì sẽ không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu âm thanh.

Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu âm thanh tại Việt Nam

Đơn đăng ký nhãn hiệu

Theo quy định tại Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (khoản 2 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 34 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022):

Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu

  1. Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
  • Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
  1. Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu (nếu có); nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải được dịch ra tiếng Việt; nếu nhãn hiệu là âm thanh thì mẫu nhãn hiệu phải là tệp âm thanh và bản thể hiện dưới dạng đồ họa của âm thanh đó.
  2. Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.
  3. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
  • Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;
  • Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
  • Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
  • Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
  • Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.
  1. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
  • Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;
  • Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;
  • Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;
  • Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;
  • Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.

Như vậy, đơn đăng ký nhãn hiệu cần thỏa mãn có các nội dung nêu trên, trong đó chú ý mẫu nhãn hiệu âm thanh phải là tệp âm thanh và bản thể hiện dưới dạng đồ họa.

Trình tự đăng ký nhãn hiệu âm thanh

Các cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu âm thanh tại các cơ quan có thẩm quyền:

  • Trụ sở Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam tại Hà Nội
  • Văn phòng đại diện Cục sở hữu trí tuệ tại TP.HCM
  • Văn phòng đại diện Cục sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng

Căn cứ Thông tư 16/2016/TT-BKHCN, trình tự đăng ký nhãn hiệu âm thanh sẽ gồm các bước sau:

Bước 1: Tiếp nhận đơn

Các cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu âm thanh trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện đến một trong các cơ quan nêu trên. Đơn đăng ký được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận. Khi nhận được đơn, cơ quan này kiểm tra tài liệu đơn và đối chiếu với danh mục tài liệu ghi trong tờ khai.

Bước 2:  Thẩm định hình thức đơn

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn.

Bước 3: Công bố đơn hợp lệ

Mọi đơn được chấp nhận hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Người nộp dơn phải nộp lệ phí công bố đơn.

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Bước 5: Cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ

Đơn có sửa đổi sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ thuộc các trường hợp theo Điều 16 Nghị định 65/2023/NĐ-CP thì phải thẩm định  lại.

Bước 6: Đăng bạ và công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ

02 tháng kể từ ngày ra quyết định, sau khi người nộp đơn đã nộp lệ phí công bố theo quy định. Cục sở hữu trí tuệ sẽ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp về việc cấp văn bằng bảo hộ.

Trên đây là một số những tư vấn của Luật Mai Sơn về điều kiện bảo hộ nhãn hiệu âm thanh, nếu quý khách có bất kì thắc mắc gì, xin liên hệ với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất!