Sản xuất đường có mã ngành kinh tế bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Sản xuất đường có mã ngành kinh tế bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Sản xuất đường có mã ngành kinh tế bao nhiêu theo quy định hiện nay? Để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây. Mời quý khách hàng cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có thêm thông tin cần thiết. Cụ thể như sau:

1. Mã ngành kinh tế khi sản xuất đường

Việc sản xuất đường được xác định về mã ngành kinh tế theo quy định tại STT 10 Phần C Mục II Phụ lục II – Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, được ban hành kèm theo Quyế định 27/2018/QĐ -TTg, như sau: 1072 – 10720: Sản xuất đường

Nhóm này bao gồm các hoạt động sau: Sản xuất đường (sucrose), mật mía, đường từ củ cải và các loại đường khác từ cây có chứa đường. Quá trình tinh lọc đường thô để sản xuất đường tinh luyện (RE). Sản xuất xi rô, mật nước tinh lọc từ đường mía hoặc các loại đường khác như đường từ củ cải, đường từ cây thích, đường từ cây thốt nốt; Sản xuất đường dạng lỏng; Sản xuất mật đường; Loại trừ: Sản xuất gluco, mật gluco, manto được phân loại vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).

Dựa theo quy định trên, hoạt động sản xuất đường được mã hóa kinh tế là 1072 – 10720.

 

2. Những giấy tờ cần chuẩn bị khi mở doanh nghiệp tư nhân sản xuất đường

Để thành lập doanh nghiệp tư nhân trong lĩnh vực sản xuất đường, cần chuẩn bị các giấy tờ theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số 01/2021/NĐ- CP như sau: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân, bao gồm chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cá nhân (nếu có), và các giấy tờ khác liên quan đến việc xác định danh tính và thẩm quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, các quy trình được quy định như sau:

– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định của Nghị định này bằng cách nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa điểm mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: Có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Nghị định này; Tên doanh nghiệp đã được ghi rõ trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, hoặc Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp đã được nộp đầy đủ theo quy định.

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận về việc tiếp nhận hồ sơ cho người nộp.

– Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ nhập đầy đủ và chính xác thông tin từ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, và tải các văn bản đã được số hóa từ hồ sơ vào hệ thống.

– Trong trường hợp hồ sơ chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể yêu cầu dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và ra thông báo về việc dừng thủ tục, sau đó hủy hồ sơ theo quy trình trong thời hạn 03 ngày làm việc từ khi nhận được yêu cầu. Trong trường hợp từ chối, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cung cấp thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp.

Vì vậy, để mở doanh nghiệp tư nhân trong lĩnh vực sản xuất đường, bạn cần chuẩn bị giấy tờ và thực hiện các bước quy định tại Điều 32 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

 

3. Thủ tục thành lập doanh nghiệp sản xuất đường

Các bước trong trình tự thành lập doanh nghiệp sản xuất đường bao gồm:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin để thành lập doanh nghiệp

– Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Tùy thuộc vào số lượng thành viên góp vốn, nhu cầu và mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp sẽ lựa chọn loại hình phù hợp nhất với hoạt động của mình. Hiện nay, có một số loại hình doanh nghiệp phổ biến như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc từ 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần.

– Về tên doanh nghiệp: Tên của doanh nghiệp tư nhân sản xuất đường cần tuân theo thứ tự quy định tại khoản 1 của Điều 37 trong Luật Doanh nghiệp 2020

– Địa chỉ trụ sở: Trụ sở chính của doanh nghiệp cần được đặt trên lãnh thổ Việt Nam và phải là địa chỉ liên lạc chính thức của doanh nghiệp, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Địa chỉ này cần bao gồm số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Công ty có thể chọn đặt trụ sở chính tại nhà ở riêng lẻ hoặc tại các toà nhà văn phòng hoặc địa điểm được nhà nước phê duyệt có công năng thương mại (được phép kinh doanh).

– Vốn điều lệ: Trong lĩnh vực sản xuất đường, không có yêu cầu về mức vốn điều lệ theo quy định pháp luật. Doanh nghiệp có thể tự do đăng ký kinh doanh mà không phải lo lắng về mức vốn tối thiểu hoặc tối đa. Vốn điều lệ phải được góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép Đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp của công ty cổ phần hoặc công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên, nếu điều lệ của công ty quy định mức thời hạn góp vốn ngắn hơn, thì doanh nghiệp phải tuân theo quy định đã cam kết trong điều lệ.

– Ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp có thể hoạt động trong bất kỳ ngành nghề nào mà pháp luật không cấm. Tùy theo Quyết định 27/2018/QĐ -TTg, doanh nghiệp sẽ lựa chọn và đăng ký mã ngành cấp 4 phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. Đối với lĩnh vực sản xuất đường, doanh nghiệp cần đăng ký mã ngành là: 1072 – 10720: Sản xuất đường

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp: Thành phần của hồ sơ thành lập doanh nghiệp phải tuân theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu (mỗi loại hình doanh nghiệp có thể có mẫu riêng);

– Điều lệ công ty (áp dụng cho công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần);

– Danh sách thành viên góp vốn hoặc danh sách cổ đông công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh);

– Bản sao các giấy tờ sau: Giấy tờ pháp lý (CMND/ CCCD/ Hộ chiếu) của cá nhân đại diện theo pháp luật hoặc chủ sở hữu của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý (CMND/ CCCD/ Hộ chiếu) của cá nhân thành viên góp vốn hoặc giấy tờ pháp lý (quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tương đương) của tổ chức thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (đối với trường hợp chủ sở hữu ủy quyền cho cá nhân quản lý phần vốn góp); Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành);

– Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo một trong hai cách sau:

– Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

– Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia, địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn.

Bước 4: Nhận kết quả:  Sau một thời gian làm việc, Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ thông báo kết quả xử lý hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc. Trong trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ cung cấp thông báo hướng dẫn cho doanh nghiệp về việc cần điều chỉnh, bổ sung hồ sơ. Sau khi điều chỉnh, doanh nghiệp sẽ cần nộp lại hồ sơ từ đầu. Đối với các hồ sơ đã được chấp nhận, doanh nghiệp có thể liên hệ với Phòng Đăng ký Kinh doanh để nhận kết quả.

Ngoài ra, quý bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết Mã ngành kinh tế sản xuất máy móc thiết bị văn phòng. Nếu có bất cứ vấn đề pháp lý nào cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tới bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại: 0975852995. Trân trọng!